Theo dự báo mới nhất hôm nay, tỷ giá USD trên thế giới đều đang bình ổn về giá, do chịu nhiều yếu tố tác động nên giá USD trong mấy tháng vừa qua đều chao đảo và không ổn định. Tuy nhiên theo các chuyên gia dự đoán giá USD trong những ngày sắp tới sẽ vững được giá và vẫn có đà tăng lên.
XEM NGAY: RMB là tiền gì? Tỷ giá USD và RMB chuyển đổi được bao nhiều tiền?
Tại trong nước tỷ giá USD của các ngân hàng thương mại cũng đang yên bình về giá, cũng khó quá lo ngại. Hầu hết, đều có xu hướng tăng trong đó tỷ giá USD tại Vietcombank hôm nay cũng tăng hơn so với kỳ trước.
Để tìm hiểu chính xác hơn về sự thay đổi chênh lệch về tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi với chúng tôi nội dung dưới đây.
Cập nhật giá USD tại Vietcombank và các ngân hàng thương mại khác hôm nay
Giá usd trên thị trường ngày hôm nay tại các ngân hàng thương mại, sáng nay giá USD ổn định và giá đồng Nhân dân tệ (NDT) tăng mạnh.
Lúc 8 giờ 25 phút, tỷ giá USD tại Vietcombank niêm yết ở mức 23.360 – 23.570 VND/USD (mua vào – bán ra), không đổi so với cùng thời điểm hôm qua.
Tại BIDV, giá USD cũng được niêm yết ở mức 23.390 – 23.570 VND/USD (mua vào – bán ra), không đổi so với cùng thời điểm hôm qua.
Giá đồng NDT tại BIDV được niêm yết ở mức 3.285 – 3.380 VND/NDT (mua vào – bán ra), tăng 21 đồng ở chiều mua và 22 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm hôm qua.
Trong khi đó, tại Techcombank, giá đồng bạc xanh tăng 5 đồng ở cả chiều mua lẫn chiều bán so với cùng thời điểm hôm qua, niêm yết ở mức 23.380 – 23.580 VND/USD (mua vào – bán ra).
Giá đồng NDT tại ngân hàng này được niêm yết ở mức 3.268 – 3.398 VND/NDT (mua vào – bán ra), tăng 16 đồng ở chiều mua và 15 đồng chiều bán so với cùng thời điểm hôm qua./.
Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Thông tin tỷ giá USD tại Vietcombank và tỷ giá 20 ngoại tệ Ngân hàng Ngoại thương Vietcombank hôm nay. Ở chiều mua vào có 8 ngoại tệ tăng giá, và 4 giảm giá và 8 ngoại tệ giữ nguyên tỷ giá so với hôm qua. Chiều bán ra có 14 ngoại tệ tăng giá và 6 ngoại tệ giảm giá.
Tỷ giá các ngoại tệ chủ chốt
- Tỷ giá đô la Mỹ (USD) chiều mua vào tăng 0.17% , bán ra tăng 0.17%
- Tỷ giá đô la Euro (EUR) chiều mua vào tăng 0.13% , bán ra tăng 0.13%
- Tỷ giá đô la Bảng Anh (GBP) chiều mua vào tăng 0.09% , bán ra tăng 0.09%
- Tỷ giá đô la Yên nhật (JPY) chiều mua vào tăng 0.22% , bán ra tăng 0.22%
Tên Ngoại Tệ | Ký hiệu | Tỷ giá ngoại tệ hôm nay | Tỷ giá ngoại tệ hôm qua | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | ||
Đô la Mỹ | USD | 23,380.00 | 23,410.00 | 23,590.00 | 23,340.00 | 23,370.00 | 23,550.00 |
Bảng Anh | GBP | 28,210.80 | 28,495.76 | 29,388.67 | 28,186.19 | 28,470.90 | 29,363.06 |
Euro | EUR | 24,886.23 | 25,137.61 | 26,155.16 | 24,854.44 | 25,105.49 | 26,121.77 |
Đô la Singapore | SGD | 16,047.70 | 16,209.80 | 16,717.73 | 16,045.19 | 16,207.26 | 16,715.13 |
Nhân dân tệ | CNY | 3,255.68 | 3,288.57 | 3,392.12 | 3,256.03 | 3,288.92 | 3,392.50 |
Đô la Hồng Kông | HKD | 2,954.14 | 2,983.98 | 3,077.48 | 2,950.21 | 2,980.01 | 3,073.39 |
Yên Nhật | JPY | 208.83 | 210.94 | 219.48 | 208.38 | 210.48 | 219.00 |
Đô la Úc | AUD | 14,056.18 | 14,198.16 | 14,643.05 | 14,129.69 | 14,272.41 | 14,719.64 |
Đô la Canada | CAD | 16,321.03 | 16,485.89 | 17,002.47 | 16,319.95 | 16,484.80 | 17,001.36 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.67 | 18.52 | 20.29 | 16.68 | 18.53 | 20.30 |
Rúp Nga | RUB | 0.00 | 312.38 | 348.08 | 0.00 | 310.10 | 345.54 |
Franc Thuỵ Sĩ | CHF | 23,588.09 | 23,826.35 | 24,572.94 | 23,504.69 | 23,742.11 | 24,486.09 |
Krona Thuỵ Điển | SEK | 0.00 | 2,284.58 | 2,379.85 | 0.00 | 2,294.68 | 2,390.38 |
Krone Na Uy | NOK | 0.00 | 2,243.47 | 2,337.03 | 0.00 | 2,240.63 | 2,334.07 |
Baht Thái | THB | 631.92 | 702.13 | 728.49 | 632.65 | 702.94 | 729.33 |
Ringit Malaysia | MYR | 0.00 | 5,338.12 | 5,450.60 | 0.00 | 5,359.61 | 5,472.55 |
Krone Đan Mạch | DKK | 0.00 | 3,358.65 | 3,484.74 | 0.00 | 3,354.36 | 3,480.29 |
Kuwaiti dinar | KWD | 0.00 | 75,299.27 | 78,252.99 | 0.00 | 75,130.64 | 78,077.83 |
Rupee Ấn Độ | INR | 0.00 | 309.87 | 322.02 | 0.00 | 308.59 | 320.69 |
Rian Ả-Rập-Xê-Út | SAR | 0.00 | 6,233.87 | 6,478.41 | 0.00 | 6,225.91 | 6,470.14 |
Vì sao tỷ giá USD hôm nay lại tăng vọt tự do?
Vì sao diễn biến giá USD những ngày gần đây hoàn toàn trái ngược so với hơn một tháng trước. Khi đó giá USD tự do luôn thấp hơn giá USD tại ngân hàng.
Theo các chuyên gia, giá USD tự do chỉ mới tăng tốc trong khoảng hai tuần trở lại khi giá vàng trong nước chênh lệch ngày càng cao so với giá vàng thế giới. Đặc biệt trong ngày trở lại, giá vàng trong nước đã cao hơn giá vàng thế giới hơn 4 triệu đồng/lượng.
Việc giá USD ở thị trường tự do bất ngờ tăng vọt là tín hiệu cho thấy có thể vì “USD đi vàng về” theo đường biên mậu.