Tại ngân hàng Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) tính đến thời điểm hiện tại có 100% vốn nhà nước, hiện có tổng giá trị tài sản là đạt 1,4 triệu tỉ đồng, nguồn vốn huy động đạt mức 1,29 triệu tỉ đồng. Tiền dư nợ cho vay của ngân hàng đạt hơn 1,05 triệu tỉ đồng.trong đó tỉ lệ cho vay nông nghiệp nông thôn đạt 68,3% tương đương với 722.039 tỉ đồng.
Trong cuối năm 2019, lợi nhuận tại ngân hàng Agribank hiện đạt ở mức trên 10.350 tỉ đồng, so sánh với những năm khác mức lợi nhuận ở các ngân hàng hiện cũng vượt mức 3,5% kế hoạch. Hiện tại ngân hàng Agribank phục vụ khách hàng có nhu cầu bán ngoại tệ với thủ tục khá đơn giản và tỷ giá ngân hàng cạnh tranh.
Ngân hàng đang thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) với các loại tiền của các quốc gia bao gồm: USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Hong Kong (KHD), yen Nhật (JPY), franc Thụy Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), bath Thái Lan (THB), dollar New Zealand (NZD) và Hàn Quốc (KRW).
Bảng tỷ giá ngân hàng Agribank trong hôm nay
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt |
---|---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 23.375,00 | 23.380,00 | 23.520,00 |
EUR | Đồng Euro | 25.158,00 | 25.219,00 | 26.709,00 |
AUD | Đô la Úc | 14.574,00 | 14.633,00 | 15.009,00 |
CAD | Đô la Canada | 16.388,00 | 16.454,00 | 16.724,00 |
CHF | Franc Thụy Sĩ | 23.873,00 | 23.969,00 | 24.419,00 |
GBP | Bảng Anh | 28.777,00 | 28.951,00 | 29.384,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 2.978,00 | 2.990,00 | 3.056,00 |
JPY | Yên Nhật | 214,55 | 215,91 | 219,43 |
KRW | Won Hàn Quốc | 0,00 | 18,33 | 20,00 |
NZD | Đô la New Zealand | 0,00 | 13.923,00 | 14.319,00 |
SGD | Đô la Singapore | 16.269,00 | 16.334,00 | 16.601,00 |
THB | Bạt Thái Lan | 696,00 | 699,00 | 737,00 |